SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ
HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN
tuyet.lta@yenhung.vn
yenhungsales124@yenhung.vn
Thống kê truy cập
- 9

- 2,940,784

- 2,981,467

- 6,399,895

Tin tức & Sự kiện
Khám phá thông tin mỡ chịu nhiệt, ưu điểm và tác dụng
Để giúp ổ đỡ, vòng bi, các khớp nối trong máy móc hoạt động tốt khi hoạt động, người ta thường ứng dụng mỡ chịu nhiệt. Mỡ bò chịu nhiệt có vai trò quan trọng đối với các bộ phận chi tiết máy móc. Vậy mỡ bôi trơn chịu nhiệt là gì? Công dụng ra sao? Cùng tham khảo bài viết chi tiết trong bài chia sẻ dưới đây.
Mỡ chịu nhiệt độ cao là gì? Công dụng ra sao?
Mỡ chịu nhiệt là gì? Thành phần chính và công dụng
Mỡ bôi trơn chịu nhiệt độ cao là loại mỡ được nhiều hãng dầu trên thế giới sản xuất. Một số hãng dầu nổi tiếng như Shell, Total, Castrol,… được pha chế theo công nghệ độc quyền kết hợp giữa dầu gốc và các chất làm đặc cùng hệ phụ gia cao cấp. Từ đó cho ra đời dòng sản phẩm mỡ có khả năng chống oxy hóa, chống sự ăn mòn, tăng cường khả năng bôi trơn của chi tiết máy.
Mỡ bò chịu nhiệt có ở dạng bán rắn, là chất bôi trơn, thể đặc nhuyễn sẽ nặng hơn dầu nhờn sẽ có khả năng giảm ma sát xuống. Từ đó giúp duy trì và làm ổn định hoạt động máy mọc, kéo dài tuổi thọ của động cơ.
Thành phần của mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt
Mỡ bôi trơn chịu nhiệt độ cao cũng tương tự như mỡ bôi trơn. Khác ở thành phần chính pha chế, sẽ bao gồm: dầu gốc, chất làm đặc, chất phụ gia.
Dầu gốc
Dầu gốc còn được gọi là chất lỏng bôi trơn trong mỡ bôi trơn chịu nhiệt chiếm 60-95% thành phần. Dầu gốc sẽ bao gồm:
- Dầu khoáng.
- Dầu thực vật.
- Dầu tổng hợp.
Thành phần chính có trong mỡ bôi trơn có khả năng chịu nhiệt
Chất làm đặc
Trong mỡ chịu nhiệt độ cao có sử dụng chất làm đặc từ 5- 25 % thành phần mỡ. Chất làm đặc trong mỡ sẽ có tác dụng định hình nên cấu trúc của sản phẩm và chia mỡ làm hai loại chính.
- Chất làm đặc từ gốc xà phòng
Nhà sản xuất sẽ tiến hành điều chế bằng cách cho hidroxit kim loại khác nhau như NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3, KOH, LiOH, … Tác dụng với axit béo bao gồm: axit steanic C17H35COOH để tạo thành xà phòng làm nên chất kết dính cho sản phẩm. Ví dụ: C17H35COOH + NaOH -> C17H35COOH + H2O.
Nếu hidroxit kim loại nào thì sẽ có mỡ của kim loại đó. Chất làm đặc có yêu cầu là phải không bị chảy ở môi trường làm việc có nhiệt độ cao. Cần phải qua quá trình làm dẻo trước khi bước sang trạng thái lỏng, và nhỏ giọt.
Xem thêm: Mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt loại nào tốt?
Chất làm đặc gốc sáp
Các chất làm đặc gốc sáp là sản phẩm hidrocacbon phân tử lớn ở thể rắn. Chất làm đặc gốc sáp cũng được chia thành 2 loại chính:
- Các hợp chất paraphin sẽ có nhiệt nóng chảy khá thấp.
- Các hợp chất ozokerit sẽ có nhiệt độ nóng chảy khá cao.
Thường mỡ gốc sáp sẽ có tính ổn định tốt hơn sản phẩm mỡ gốc xà phòng. Vì thế thường sẽ dùng để làm mỡ bảo quản.
Chất phụ gia
Tương tự như dầu công nghiệp khác, phụ gia có trong mỡ chịu nhiệt sẽ đóng vai trò quan trọng. Đây chính là yếu tố quyết định đến tính chất mỡ chịu nhiệt. Trong thành phần mỡ có phụ gia chiếm 0,5%. Các loại phụ gia sử dụng phổ biến bao gồm:
- Phụ gia về màu sắc.
- Hệ phụ gia chịu nhiệt.
- Phụ gia thụ động hóa trên bề mặt.
- Phụ gia giúp chống oxy hóa.
- Phụ gia có thể chịu cực áp EP.
- Phụ gia chống rỉ.
- Phụ gia giúp tăng khả năng bám dính.
Kết hợp hệ phụ gia giúp sản phẩm tăng hiệu quả chống oxy hóa
Ưu điểm của mỡ chịu nhiệt độ là gì?
- Mỡ chịu nhiệt khi sử dụng sẽ giúp bảo vệ vòng bi. Cùng các vị trí bôi trơn khác không bị mài mòn, chống oxy hóa, ăn mòn, chống gỉ, không bị biến dạng.
- Khả năng làm kín cao.
- Ngăn chặn được bụi bẩn xâm nhập vào cơ cấu bôi trơn.
- Giảm tiếng ồn khi hệ thống máy hoạt động.
- Cơ cấu bôi trơn bằng mỡ có thiết kế đơn giản hơn cơ cấu bôi trơn sử dụng từ dầu.
- Phần lớn các dòng sản phẩm mỡ chịu nhiệt trên thị trường có thể chịu được nhiệt độ cai. Trung bình từ nhiệt độ 200 – 1000 độ.
- Mỡ chịu được nhiệt còn có khả năng bôi trơn hoàn hảo cho các chi tiết bên trong máy móc công nghiệp. Nhờ đó hệ thống vận hành ổn định dù ở trong môi trường có nhiệt độ cao hoặc cường độ hoạt động không ngừng nghỉ.
- Máy móc sẽ giảm thiểu sự hư hại và chu kỳ bảo dưỡng được kéo dài khi sử dụng dầu mỡ phù hợp.
Sử dụng mỡ chịu nhiệt có tác dụng gì?
- Trong quá trình hoạt động chắc chắn sẽ xảy ra các lực ma sát giữa bề mặt kim loại với nhau. Hoặc phần tiếp giáp các chi tiết máy. Khi ma sát sẽ làm máy móc nóng lên, cản trở sự chuyển động và gây nên tình trạng mài mòn. Từ đó dẫn đến hư hỏng các vòng bi, khớp nối máy móc. Dùng bôi trơn chịu nhiệt cho vòng bi, các khớp nối, ổ đỡ sẽ giúp hạn chế tình trạng ma sát giữa các ổ bi, khớp nối. Giúp bảo vệ máy móc tốt hơn.
Công dụng chính khi sử dụng mỡ bôi trơn cho hệ thống
- Bôi trơn chính là ngăn cách sự tiếp xúc giữa các bề mặt kim loại với nhau bằng chất có tính trơn trượt. Các chất bôi trơn này thường là dầu nhớt và mỡ. Làm nhờn, bôi trơn bề mặt ma sát, từ đó làm giảm hệ số ma sát, và hạn chế tốc độ mài mòn của. Bảo vệ, chống han gỉ cho các chi tiết, các bộ phận máy.
- Mỡ bôi chịu nhiệt sử dụng cho bánh răng, vòng bi góp phần làm khít một số bộ phận, và chi tiết máy. Ưu điểm chính khi dùng mỡ bôi trơn chịu nhiệt là đối với bộ phận máy không thể dùng được dầu nhờn được thì người ta ứng dụng mỡ bôi trơn để thay thế.
Mỡ chịu nhiệt là lựa chọn hoàn hảo giúp cho hệ thống, các thiết bị máy móc hoạt động bền bỉ nhất. Nếu quý khách quan tâm đến sản phẩm, cần tư vấn chính xác cho từng thiết bị và hệ thống thiết bị. Vui lòng để lại sổ điện thoại hoặc liên hệ trực tiếp ngay với Yên Hưng để được tư vấn.